Một vài tiền tố hậu tố trong tiếng anh

saveyourtime1990

Administrator
Staff member
Tiền tố hậu tố trong tiếng anh

a-
Cách dùng: phủ định từ đi sau hoặc gốc từ đi sau.
Ví dụ: atypical, apolitical, asocial, aseptic, asexual = không điển hình, phi chính trị, không mang tính chất xã hội, vô trùng, vô tính.

-able
Cách dùng 1: Kết hợp với động từ để tạo tính từ. Tiếng Việt thường dịch là dễ..., đáng..., có thể ... được, khả...
Cách viết:
1. Từ tận cùng là e thì bỏ e trước khi thêm able (có 1 số ngoại lệ). ee thì không bỏ
2. Từ tận cùng là ate thì bỏ ate đi trước khi thêm able.
Ví dụ: lovable, enjoyable, readable, breakable, differentiable, desirable, notable = đáng yêu (dễ thương), thú vị, dễ đọc (đọc được), dễ vỡ, (Toán) khả vi, đáng ao ước, đáng chú ý.
Chú ý: một số từ có thay đổi cách phát âm so với từ gốc (và do đó dấu nhấn cũng chạy đi chỗ khác). Các bác chịu khó tra từ điển.

prefer - preferrable
compare - comparable

Cách dùng 2: kết hợp với danh từ để tạo tính từ.
Cách viết: từ tận cùng là y thì bỏ y.
Ví dụ: comfortable, miserable, honorable = thoải mái, đau khổ, đáng kính

-ability
Cách dùng: kết hợp với tính từ -able để trở thành danh từ.
Ví dụ: lovability, ability, differentiability, readability
Chú ý:
1. unable --> inability, unstable --> instability.
2. dấu nhấn luôn ở ability

-ant
Cách dùng 1: với động từ --> danh từ chỉ người thực hiện hành động
Cách viết: như -able
Ví dụ: accountant, servant, combatant, assistant, assailant = kế tóan, kẻ hầu, người tham chiến (bên tham chiến), trợ tá, kẻ tấn công
Chú ý: confidant là người được người ta tâm sự chứ ko phải là người tâm sự.

Cách dùng 2: với động từ --> danh từ chỉ vật có chức năng mà động từ mô tả
Ví dụ: deodorant (nghĩ được có 1 cái à ) = chất khử mùi

Cách dùng 3: với danh từ --> tính từ liên quan
Ví dụ: combatant, tolerant = thuộc về đánh nhau, kiên nhẫn (biết chịu đựng)

-ance
Cách dùng: với động từ (thường là tận cùng -ant) --> danh từ liên quan
Ví dụ: performance, tolerance, entrance, assistance = cuộc trình diễn, sự chịu đựng, lối vào, sự giúp đỡ

anti-
Cách dùng: kết hợp với hầu hết danh từ để tạo tính từ có ý nghĩa là "chống, chặn, ngăn" hay "ngược lại"
Ví dụ: anti-Bush, anti-terrorist, anti-goverment, anti-war, anti-clockwise = chống Bush, chống khủng bố, chống chiến tranh, ngược chiều kim đồng hồ.

ante-
Cách dùng: trong tính từ, nghĩa là "trước", tiền tố trái nghĩa là post- (sau)
Ví dụ: ante-war (tiền chiến), post-war (hậu chiến)

Sino-
Cách dùng: nghĩa là "thuộc về Trung Quốc, liên quan tới Trung Quốc, về phía Trung Quốc"
Ví dụ: Sino-Vietnamese relations (quan hệ Việt - Trung), Sino-Japanese War (chiến tranh Trung - Nhật), Sino-Soviet (Xô - Trung)
Chú ý: các tiền tố sau có ý nghĩa tương tự: Filipino- (Philíppin), Anglo- (Anh), Hispano- (Tây Ban Nha), Indo- (Ấn Độ), v.v.

========================================
 

New Jobs

Thống kê diễn đàn

Chủ đề
61,130
Bài viết
63,350
Thành viên
86,079
Thành viên mới nhất
nhacaidk8
Bên trên